Biển Số Xe Ô Tô Điện

Việc đăng ký biển số xe ô tô điện có gì khác so với xe ô tô truyền thống? Có những quy định nào cần lưu ý khi đăng ký biển số cho xe ô tô điện? Hãy cùng Ecars tìm hiểu, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về biển số xe ô tô điện, bao gồm quy định cấp biển số, các loại biển số đặc thù dành cho xe điện và những điểm khác biệt so với xe truyền thống. Đồng thời, bạn cũng sẽ giải đáp được những câu hỏi thường gặp và hướng dẫn bạn cách thực hiện các thủ tục liên quan. Nếu bạn đang cân nhắc việc sở hữu một chiếc ô tô điện hoặc đơn giản là muốn tìm hiểu thêm về chủ đề này, đừng bỏ qua thông tin chi tiết và hữu ích mà bài viết sau đây mang lại nhé.

bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Quy định về việc lưu hành biển số xe ô tô điện ở Việt Nam

Tại Việt Nam, việc quản lý và cấp biển số cho ô tô điện được điều chỉnh bởi Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn liên quan, bao gồm Nghị định 10/2020/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 58/2020/TT-BCA hướng dẫn đăng ký, cấp biển số xe.

  • Luật giao thông đường bộ Số: 23/2008/QH12
  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Số: Thông tư số 229/2016/TT-BTC
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA Số: 58/2020/TT-BCA
  • Thông tư 15/2022/TT-BCA Số: 15/2022/TT-BCA
  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Dự thảo các chính sách hỗ trợ phương tiện xanh, trong đó có ô tô điện.
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA: Quy định về việc đăng ký, cấp biển số và quản lý xe cơ giới, bao gồm ô tô điện. Cung cấp các quy định chi tiết về quy trình đăng ký, cấp biển số và yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện giao thông.

Tương tự như xe ô tô xăng, dầu, ô tô điện cũng cần được thực hiện các thủ tục, trình tự đăng ký theo đúng quy định của pháp luật. Theo Điều 6 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, chủ xe có trách nhiệm:

  • Đảm Bảo Tính Hợp Pháp: Đảm bảo tất cả các giấy tờ và thông tin cung cấp là hợp pháp và chính xác.
  • Chịu Trách Nhiệm Trước Pháp Luật: Chủ xe phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của xe cũng như hồ sơ đăng ký. Nếu phát hiện các vi phạm hoặc hồ sơ không hợp lệ, chủ xe có thể phải chịu hình phạt theo quy định pháp luật.
bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Thủ tục đăng ký biển xe ô tô điện

Việc đăng ký xe ô tô điện tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định được quy định bởi Thông tư số 58/2020/TT-BCANghị định 10/2022/NĐ-CP. Những văn bản pháp lý này xác định các quy trình, lệ phí và nghĩa vụ liên quan đến việc đăng ký và sử dụng ô tô điện.

Các khoản lệ phí

Thông tư số 58/2020/TT-BCA

  • Phạm vi áp dụng: Quy định về việc đăng ký xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, xe mô tô và các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm cả xe ô tô điện.
  • Quy trình đăng ký: Bao gồm việc nộp hồ sơ, kiểm tra phương tiện, thu phí và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số.

Nghị định 10/2022/NĐ-CP

  • Lệ phí trước bạ: Xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô điện, quy định miễn lệ phí trong thời gian 3 năm đầu và mức thu giảm trong 2 năm tiếp theo.
  • Các khoản phí khác: Quy định về lệ phí cấp biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Chi Phí Tổng Thể

  • Lệ phí trước bạ: Miễn phí trong 3 năm đầu; 50% mức thu của xe chạy xăng, dầu sau 3 năm.
  • Lệ phí cấp biển số: Từ 200.000 VNĐ đến 20.000.000 VNĐ tùy theo khu vực.
  • Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 VNĐ/năm.
  • Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ/lần/xe.
  • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 437.000 VNĐ/năm.
bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Thủ tục và hồ sơ pháp lý khi đăng ký giấy tờ

Theo Quyết định 933/QĐ-BCA-C08, hồ sơ đăng ký xe ô tô điện cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Giấy khai đăng ký xe: Theo mẫu quy định của cơ quan chức năng.
  • Giấy tờ hợp lệ của xe:
    • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe:
      • Đối với xe nhập khẩu: Tờ khai nguồn gốc và tờ khai hải quan.
      • Đối với xe sản xuất hoặc lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm định chất lượng xuất xưởng.
      • Đối với xe đã cải tạo: Chứng nhận đăng ký xe đã được cải tạo.
    • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Bao gồm hóa đơn và chứng từ tài chính liên quan đến giao dịch mua bán xe.
  • Giấy tờ liên quan đến lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ đã được xác nhận bởi cơ quan thuế.
  • Giấy tờ của chủ xe: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu (đối với chủ xe là người nước ngoài).

Những quy định và thủ tục này không chỉ giúp việc đăng ký xe ô tô điện trở nên rõ ràng và dễ dàng hơn mà còn đảm bảo việc sử dụng phương tiện này được thực hiện đúng quy định của pháp luật. Để nhận thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ cụ thể, bạn có thể liên hệ với cơ quan đăng ký xe tại địa phương hoặc các chuyên gia trong lĩnh vực ô tô điện.

bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Quy trình đăng ký biển số xe ô tô điện

BướcMô Tả Quy TrìnhChi Tiết Công Việc
Bước 1Đăng ký thông tin và nhận mã sốChủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công, kê khai thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử, nhận mã số thứ tự và lịch hẹn qua email hoặc tin nhắn điện thoại. Nếu đăng ký trực tiếp, kê khai giấy khai đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2Tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan đăng ký xeĐến cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã; cán bộ đăng ký tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe vào hệ thống để kiểm tra thông tin khai báo và in Giấy khai đăng ký xe điện tử.
Bước 3Ký và dán bản chà sốHướng dẫn chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe; dán bản chà số máy, số khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.
Bước 4Kiểm tra thông tin cá nhân và giấy tờ xeNhập số căn cước công dân, họ tên của chủ xe và đối chiếu thông tin cá nhân với căn cước công dân; kiểm tra giấy tờ của người đến làm thủ tục nếu là cơ quan, tổ chức.
Bước 5Xử lý hóa đơn điện tửTruy cập hệ thống để kiểm tra, in hóa đơn điện tử; đối chiếu thông tin doanh nghiệp bán xe, người mua xe, và thông số xe với hồ sơ. Nếu không có dữ liệu điện tử, yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy định.
Bước 6Xử lý chứng từ lệ phí trước bạTìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ, tải và in dữ liệu lệ phí trước bạ; kiểm tra thông tin về nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ và đối chiếu với hồ sơ xe. Nếu nộp tại cơ quan thuế, có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 7Xử lý chứng từ nguồn gốcTìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc; kiểm tra đối chiếu thông tin từ tờ khai hải quan, thông tin xe sản xuất lắp ráp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng với hồ sơ xe.
Bước 8Hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu cầnNếu hồ sơ không đầy đủ hoặc thông tin điện tử không chính xác, cán bộ đăng ký hướng dẫn cụ thể, ghi nội dung bổ sung vào Phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục và ký, ghi rõ họ tên.
Bước 9Đối chiếu thực tế xeTrực tiếp kiểm tra nội dung giấy khai đăng ký xe với thực tế xe: nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật; kiểm tra hình dáng kích thước, khung, máy của xe. Nếu có số VIN, thay thế cho số khung.
Bước 10Cập nhật thông tin xe vào hệ thốngNhập thông tin chủ xe và xe vào hệ thống; cập nhật trạng thái xe tạm nhập tái xuất, miễn thuế, đóng lại số khung, số máy, hoặc thế chấp ngân hàng nếu có.
Bước 11Kiểm tra thông tin và cấp biển sốHướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin; cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống, ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 12Cấp giấy hẹn và dịch vụ chuyển phátCấp giấy hẹn cho chủ xe; nếu yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký qua Bưu điện, hướng dẫn làm thủ tục đăng ký dịch vụ chuyển phát.
Bước 13Thu lệ phí và ký vào giấy khai đăng kýThu lệ phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến; cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe và trình lãnh đạo Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 14Trả biển số xeTrả biển số xe cho chủ xe và hướng dẫn lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe.
bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Ký Hiệu Biển Số Xe Ô Tô

Loại XeKý Hiệu Biển SốÝ Nghĩa
Xe Cá NhânXX-123.45Biển số gồm mã tỉnh/thành phố, mã ký hiệu, và số thứ tự.
Xe Doanh NghiệpST-1234Biển số gồm mã tỉnh/thành phố, chữ “ST” (doanh nghiệp) và số thứ tự.
Xe TaxiTAXI-1234Biển số có chữ “TAXI” và mã tỉnh/thành phố cùng số thứ tự.
Xe Cơ QuanCQ-1234Biển số có chữ “CQ” (cơ quan) và số thứ tự.
Xe Cảnh SátCS-1234Biển số có chữ “CS” (cảnh sát) và số thứ tự.
Xe Bưu ĐiệnBD-1234Biển số có chữ “BD” (bưu điện) và số thứ tự.
Xe Ô Tô Chuyên DùngCD-1234Biển số có chữ “CD” (chuyên dùng) và số thứ tự.
bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Màu Sắc Biển Số Xe Ô Tô

Loại XeMàu Sắc Biển SốÝ Nghĩa
Xe Cá NhânTrắng với chữ và số màu đenĐược cấp cho các phương tiện cá nhân, không thuộc doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước.
Xe Doanh NghiệpXanh dương với chữ và số màu trắngCấp cho các phương tiện thuộc doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước.
Xe TaxiVàng với chữ và số màu đenCấp cho các phương tiện vận tải hành khách (taxi).
Xe Cơ QuanXanh lá cây với chữ và số màu trắngCấp cho các phương tiện thuộc cơ quan nhà nước.
Xe Cảnh SátĐỏ với chữ và số màu trắngCấp cho các phương tiện của lực lượng cảnh sát.
Xe Bưu ĐiệnXanh da trời với chữ và số màu trắngCấp cho các phương tiện của ngành bưu điện.
Xe Ô Tô Chuyên DùngMàu nền và ký hiệu đặc biệtCấp cho các phương tiện chuyên dùng như xe cứu hỏa, xe cứ

Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể biết thêm thông tin chi tiết về biển số xe ô tô điện mà Ecars cung cấp. Chúng tôi tin rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt và ưu điểm của xe điện so với các phương tiện truyền thống.

bien-so-xe-o-to-dien
bien-so-xe-o-to-dien

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm sự tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Đội ngũ chuyên gia của Ecars luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn, giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất và trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

📞 Số điện thoại: 0945747477

✉️ Email:Tranthanhdoanshs@gmail.com

🏠 Địa chỉ: 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12, TPHCM

🌐 Website chính thức: ecars.vn

Chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên hành trình khám phá và trải nghiệm những lợi ích tuyệt vời của công nghệ xe điện.

Ecars – Đưa Bạn Đến Tương Lai Với Xe Điện Chất Lượng Cao.